Đánh giá Mitsubishi Xpander 2022: “ông hoàng doanh số” của Mitsubishi tại Việt Nam

Đánh giá Mitsubishi Xpander 2022: “ông hoàng doanh số” của Mitsubishi tại Việt Nam

Giá: 550 triệu - 650 triệu

checkimg('https://lh4.googleusercontent.com/wSioy-bdqGnIBWi_Jislpgw18aKcKeY7aL2Z0LUs2YWfCYnVhY0gsPJhwlxc4w_WGNC038cJcFNlhTZ0h137VXxsf16D3uvw5Vor9PjL36pqzxvx50wHeBp2dCh8_4l4WptMKOHJ')

1. GIỚI THIỆU CHUNG & ƯỚC TÍNH GIÁ – KHUYẾN MÃI

Ra mắt từ tháng 8/2018, Mitsubishi Xpander đã tạo nên một trong những cú shock lớn nhất trên thị trường ô tô trong 5 năm trở lại đây. Mẫu MPV Nhật Bản đóng vai trò lớn trong việc mở ra phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ cho gia đình với thiết kế đẹp mắt, trang bị tiện nghi và an toàn đầy đủ cùng giá bán dễ tiếp cận.

Từ chỗ cạnh tranh thị phần với Innova, Xpander đã hoàn toàn đánh bại “ông lớn” trong phân khúc với doanh số trên 20.000 xe trong năm 2019, chỉ xếp sau Toyota Vios trong top 10 xe bán chạy nhất năm. Nhờ đó, Xpander nghiễm nhiên trở thành “con gà đẻ trứng vàng”, gánh vác doanh số và thị phần chính cho Mitsubishi tại Việt Nam.

Tại Việt Nam, Mitsubishi 2022 được Mitsubishi nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia và bán ra với 2 phiên bản MT và AT. Trong đó bản AT có thêm tùy chọn lắp ráp trong nước với giá bán và trang bị tương đương để người dùng được hưởng thêm ưu đãi 50% phí trước bạ.

 

checkimg('https://lh3.googleusercontent.com/pbW5R2jNePy_Ch7cPoiCxI3_9bVYBGyw90g-r72KmX48KdDpkiDcFRavr4qh80iOV8bPK_KLUQ45-Ph0bsloMIYvLX6YbTM_XOgwJB4lr8PPtzvJwVCx53woqviJr2ZLMC04wEH_')

Về chương trình khuyến mãi, tùy từng đại lý sẽ áp dụng chính sách quà tặng phụ kiện và các ưu đãi quy đổi khác cho khách hàng.

Xem thêm:

Đánh giá chi tiết xe Suzuki XL7 2021

Đánh giá chi tiết xe Toyota Rush 2021: thiết kế hầm hố, vận hành linh hoạt

2. NGOẠI THẤT

Mitsubishi Xpander 2022 vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể như cũ với các thông số dài x rộng x cao lần lượt tương ứng 4,475 x 1,750x 1,730 (mm), chiều dài cơ sở 2,775 mm, khoảng sáng gầm 205 mm và bán kính quay vòng 5.2 (m).

Các thông số này mang đến cho mẫu MPV nhà Mitsubishi ấn tượng hài hòa và cân đối hơn khi đặt cạnh các đối thủ cạnh tranh như Toyota Avanza (4,190 x 1,660 x 1,695 và 2,655 mm) hay Suzuki XL7 (4,450 x 1,775 x 1,710 và 2,740 mm). Ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield nổi tiếng của các dòng xe Mitsubishi tất nhiên cũng được áp dụng lên Xpander.

checkimg('https://lh4.googleusercontent.com/yo4C6hvAAxwLAU9vkDJcFXaqVXVBSYSrOaa8GKQBKmV8jAkldHhKM0Bn4uY_VywlRj6e6AYcRYlCcezh2g3F8YIgH27lgcxSV_72htMLwgm1I9o1bcNiHpVnQNTFNz-OmenOMowm')

Mitsubishi Xpander 2022 vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể như cũ với các thông số dài x rộng x cao lần lượt tương ứng 4,475 x 1,750x 1,730 (mm), chiều dài cơ sở 2,775 mm

Phần đầu xe khá thu hút với hai vòng cung đối xứng mạ chrome cỡ lớn, dày bản tạo hình chữ X. Phía trên tiếp giáp với nắp capô là lưới tản nhiệt tinh tế với các nan mạ bạc. Điểm đặc biệt nhất, chính là cụm đèn chiếu sáng chính được thiết kế đặt thấp bên dưới cản trước. Trong khi đó, vị trí đèn pha truyền thống lại là đèn định vị LED. Ở thời điểm mà Xpander vừa ra mắt năm 2018, thiết kế này được rất nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá cao, góp phần tạo nên xu hướng cho nhiều mẫu xe ra mắt sau.

checkimg('https://lh5.googleusercontent.com/9vDIu8YB2IjSSaNNSo8YSSnzQ4bVzDs6ndUyFd7feFuvpTleBYm_1Hi6QS_M9Lujo3SoQxuZusLldsBHsYYXfLfJTquQwryPVbjMcEqahwMV3E5U5m4K2Zne11FKk5z0XX6ZoQhT')

Phần đầu xe khá thu hút với hai vòng cung đối xứng mạ chrome cỡ lớn, dày bản tạo hình chữ X

Cụm đèn chiếu sáng chính trên Xpander 2022 sử dụng bóng LED trên bản AT và bóng Halogen truyền thống trên bản MT. Trong đó, bóng LED cho hiệu quả sử dụng năng lượng và hiệu quả chiếu sáng cao cùng ánh sáng trắng hiện đại và thời trang.

checkimg('https://lh3.googleusercontent.com/bhvwEJosTeGs4B5Gi5bLvocXTjWRqx3QdfZR-UFyV0LZYtqkpQMLQ7jtEkTCTL8Lyy3sfXJDR22OymCv-z2CTU8iBRsSa7Jpjd1x__KWiSY_M8jm64DJAvcoxKUtnzMf5Wprt0wy')

Cụm đèn chiếu sáng chính trên Xpander 2022 sử dụng bóng LED trên bản AT và bóng Halogen truyền thống trên bản MT

Trên phiên bản Xpander AT, nhà sản xuất còn trang bị đèn sương mù halogen, giúp mở rộng tầm quan sát khi di chuyển qua khu vực có sương mù, thời tiết xấu. Ngoài ra, cả ba phiên bản đều trang bị đèn chào mừng và đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe.

Khu vực cản trước của Xpander 2022 được thiết kế đối xứng với cụm lưới tản nhiệt chữ X ở trên, kết hợp phần ốp mạ bạc mang đến ấn tượng mạnh mẽ và cứng cáp hơn cho xe. Đây cũng là khu vực bố trí cụm đèn sương mù trên bản AT, vừa tăng tính thẩm mỹ, vừa tăng giá trị sử dụng của xe.

checkimg('https://lh3.googleusercontent.com/SixHCKhwMtemFimoSCUYO2-2CvHedkS_Gs9ursCf-9KMVeGj7iS5tcxaVtJY0cJY6D0d5xkXcNVEnI5d46iHggbLaTAI61sJLh0dvzkvcH4Gz7k795GMQU3QrXmO4tMrUOBPezQr')

Khu vực cản trước của Xpander 2022 được thiết kế đối xứng với cụm lưới tản nhiệt chữ X ở trên, kết hợp phần ốp mạ bạc mang đến ấn tượng mạnh mẽ và cứng cáp hơn cho xe

Tiến về hai bên, thân xe Mitsubishi Xpander 2022 có những đường gập nổi mạnh mẽ, hiện đại đối xứng trên dưới hài hòa. Kết hợp với phần đầu xe vuông vức, hốc bánh xe phía trước được tạo nên một khối cơ bắp chắc chắn, dù là một chiếc xe MPV. 

checkimg('https://lh6.googleusercontent.com/XUS77kWuoNJcYTdxqxKxBDTfOiCom7TA-0crGQYcRg5PGvCwT6CG32d-6sqnyZHX9vTSgcwCMFU0tZk6hB9KdSr0TJ1hhu8mRU2rLirhO8qIWQfxH3oSLgpWGdI0Aau1TNWuL18s')

Kết hợp với phần đầu xe vuông vức, hốc bánh xe phía trước được tạo nên một khối cơ bắp chắc chắn, dù là một chiếc xe MPV

Bên trong là la-zăng hợp kim 16 inch thiết kế hình cánh quạt với 2 tông màu (đen & bạc) được cắt và phay bóng đem lại nét hiện đại, tinh tế. Xe lăn bánh trên bộ lốp 205/55R16.

checkimg('https://lh6.googleusercontent.com/j6iK-EYMO0-q806-qD7NSYXvG6iR01hhtGCSjEPhLN4ftl7cRNXoP3qS5uFL90q5ATDLu4izPyOuYyMlq7GA3vfaemTLaLJpKaWhgE_B4AwDED8iqVozjJ5WkGiYqbMoiS9xJvDI')

Bên trong là la-zăng hợp kim 16 inch thiết kế hình cánh quạt với 2 tông màu (đen & bạc) được cắt và phay bóng đem lại nét hiện đại, tinh tế

Trên thân xe còn trang bị cụm gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ cho cả ba phiên bản. Phiên bản số sàn có chụp gương chiếu hậu sơn và tay nắm cửa cùng màu thân xe, trong khi chi tiết này trên phiên bản số tự động được mạ chrome và gương chiếu hậu gập điện cao cấp hơn.

Điểm tinh tế nhất trên Mitsubishi Xpander 2022 là phần trụ B, C và D được sơn đen, đem lại sự liền lạc cho phần thân trên. Đây cũng là phong cách phổ biến trên các dòng xe SUV cũng như MPV thời gian gần đây.

checkimg('https://lh5.googleusercontent.com/3enuc-faeaOIDGBf1xBeUtJFjA0nKsvJtlIPBloOaueL9YMnesI0uZANX5ZvpzpeWnQgV8AjxS7aCweMxaCteudtfTlwvpmrrUYpW46sLstfEoRv0iUr9o0k_d9wrTAjJ5FcNznC')

Điểm tinh tế nhất trên Mitsubishi Xpander 2022 là phần trụ B, C và D được sơn đen, đem lại sự liền lạc cho phần thân trên

Phần đuôi xe Mitsubishi Xpander 2022 cũng không kém phần hiện đại với cụm đèn hậu là một dài LED hình chữ L cách điệu. Đi trong đêm, cụm đèn hậu LED có đồ họa bắt mắt và thu hút, nổi trội hơn so với các dòng xe MPV đối thủ. Đặc biệt, cửa cốp của Mitsubishi Xpander 2022 cũng có những đường nét của Dynamic Shield tương tự như phần đầu xe. Điểm này khiến chiếc xe đồng bộ trong một thiết kế năng động và hiện đại, đúng như tên gọi của triết lý “Vẻ đẹp đến từ công năng”.

checkimg('https://lh6.googleusercontent.com/sxuDfRPvSuqgfs5r2QD0PLNsjYKVOrbEc5aGy6KCTvC8Y-fdJpa3cew1XbHduJXfa7bTX9wK2LKkSQM2IoVWZrlmwP3j7tl6uKCwKG-G7oswGH21D10uxfe_D0quG4qhgkv6h30x')

Phần đuôi xe Mitsubishi Xpander 2022 cũng không kém phần hiện đại với cụm đèn hậu là một dài LED hình chữ L cách điệu

3. KHOANG LÁI

Khoang cabin của Xpander 2022 mang phong cách thiết kế nội thất đơn giản, gọn gàng và có phần già dặn. Chất liệu da màu xám xuất hiện xuyên suốt khoang lái của phiên bản AT. Phiên bản MT chỉ được trang bị ghế nỉ.

checkimg('https://lh3.googleusercontent.com/XoBdOaLiuXP0ePNW_zyNdgJQShIeaHyrqvv6WfNkVg-zSkzCZNspr4tMNFq2zNE6t-GurAjCDWIt5Pnt9PvpTiowz2dBtbdQWypRBP1hf3taN9DqVDb9u7RT7JLKcfXFAFqQZmBU')

Khoang cabin của Xpander 2022 mang phong cách thiết kế nội thất đơn giản, gọn gàng và có phần già dặn

Đặt ở vị trí trung tâm là màn hình cảm ứng 7” trên phiên bản AT (đầu CD trên bản MT). Ngay phía dưới là các cửa gió điều hòa và cụm điều khiển điều hòa trung tâm được sơn đen bóng, tạo ấn tượng trung tính.

checkimg('https://lh5.googleusercontent.com/7xIwpJpr9I3nKbwZtbvJi1lCyWM9MGnVcoM7XqBRV-dav6lkBntpVVH346gJU--JOl7VbuNtSgt32-DEtpQP4WqeKmKtIK1H19C1gyZIJ8T3kXh182CsXmKH8IvbNWQXQf9T094n')

Đặt ở vị trí trung tâm là màn hình cảm ứng 7” trên phiên bản AT

Vô lăng trên Xpander 2022 vẫn được bọc da trên bản AT, sử dụng thiết kế 3 chấu to bản truyền thống của những mẫu xe nhà Mitsubishi. Đặt ngay phía sau là cụm đồng hồ lái kết hợp giữa kiểu hiển thị cơ và màn hình đa thông tin, cung cấp đầy đủ các thông số vận hành cho người lái trong một giao diện hiện đại và trực quan.

checkimg('https://lh5.googleusercontent.com/teQ6ORaQszZ93icbhT4BALMuN-TDuS0JjwqcmHnmR2f1VxE7NoBjPsWV-Wqj_OkRskuE1D42OFw488vRdiPZIl9Sa_atk_G1Mse4GudDAfdlblmZDmbLOGTaQUqhuxM8AcYFVUGo')

Vô lăng trên Xpander 2022 vẫn được bọc da trên bản AT, sử dụng thiết kế 3 chấu to bản truyền thống của những mẫu xe nhà Mitsubishi

Cần số của Xpander đặt dưới khu vực táp lô trung tâm, kết nối liền lạc với cụm điều khiển điều hòa bằng mảng ốp màu đen bóng tạo cảm giác liền lạc và đồng nhất cho xe.

checkimg('https://lh5.googleusercontent.com/rKl8ZCb7nKIWdLaqlwJZx1--er3E0deWUBsVRkZLEEjEEMnUMuIHePevwaA6b008YZspgNOWC0EqqrQYf60DTKzpcuVmS_2w19Z8EYd9gkrOnz4vXhL0k7HjrFzejVJpNiB6meJ6')

Cần số của Xpander đặt dưới khu vực táp lô trung tâm, kết nối liền lạc với cụm điều khiển điều hòa bằng mảng ốp màu đen bóng tạo cảm giác liền lạc và đồng nhất cho xe

Phanh tay của xe có kích thước khá lớn và đặt lệch về phía ghế hành khách. Đây là nhược điểm bị nhiều khách hàng phàn nàn trên những thế hệ trước của Xpander nhưng đến nay vẫn chưa được Mitsubishi khắc phục.

checkimg('https://lh4.googleusercontent.com/siDePSPoQflN0nmMa1d19zGHO2Ybv-LT679zDW7tIuYl66wiTaOlP_43R6y-TAfCOatTnxiMlDPrtunUCd1cFSvP8M_5Fmja8LSJIGQ86XXAtXmQAn3H7EG44K7aTaQkFzoaY5FA')

Phanh tay của xe có kích thước khá lớn và đặt lệch về phía ghế hành khách

Tầm nhìn trên Xpander 2022 là điểm bị nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá không tốt. Để có thể tối ưu không gian bên trong cũng như giảm được bán kính quay vòng, nhà sản xuất Nhật Bản đã thu ngắn phần đầu xe của Xpander so với các đối thủ cùng phân khúc.

checkimg('https://lh3.googleusercontent.com/HGPi-c63Qa6YLiizC4Nnt-6B_jv-9EbAVkuEpxl81j9lCxoZWu8pIZFYWl6PFtERT9TsF9YlLNTpiMjjyEHBqRngIyrl4hYzN6VlMzHabBwBLeNQkXn0ujl6dgP1kjDEG3-qnKb2')

Tầm nhìn trên Xpander 2022 là điểm bị nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá không tốt

Điều này vô hình chung đã làm giảm tầm quan sát khi người ngồi vị trí lái khó nhìn và căn chỉnh đầu xe phía trước. Đồng thời, phần bảng táp-lô khá cao, ghế lái thấp cũng khiến Mitsubishi Xpander 2022 gặp hạn chế về tầm nhìn.

4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ & GIẢI TRÍ

Về hệ thống giải trí, Mitsubishi Xpander 2022 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 7” với 6 loa trên phiên bản AT. Các chuẩn tương thích điện thoại thông minh như Apple Carplay hay Android Auto cũng có sẵn trên màn hình. Phiên bản MT hướng đến nhóm khách hàng chạy dịch vụ nên chỉ sử dụng đầu CD 4 loa để cắt giảm chi phí.

checkimg('https://lh4.googleusercontent.com/Nh4PufMAaVfrzsoxoVeSKv0H41q9iICX6rJ3q6JFP0dKqXdB7ENH9LhfiOcpI6M8ElglpHWVpzLaDIDEJ-KCrS8t8uG5_OoSg20QETsYmjh6cj6bPLk22rFNjtvVQhgD9-aZxfEd')

Về hệ thống giải trí, Mitsubishi Xpander 2022 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 7” với 6 loa trên phiên bản AT

Tất cả các phiên bản của Xpander 2022 cũng được trang bị tiêu chuẩn hệ thống điều hòa chỉnh cơ với cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Đặc biệt, hệ thống cửa gió sau trên Xpander được bố trí ở khu vực trần xe, vừa giúp tăng độ thoải mái cho hành khách, vừa tạo thêm không gian trống cho khu vực bệ tỳ tay phía trước.

checkimg('https://lh4.googleusercontent.com/sj9uAKqeNZMXpIdiJ-jkGR0JvCZ062XhcZt0MMF7mu4HzDAONqReOcGe8tYK_6tqvvme-dSowIxXkLRbk5rPWL75mW8ADk2qNCrrDaO-jaahJ2hDhCOYws_UHUCetJhrgh8gibU5')

Đặc biệt, hệ thống cửa gió sau trên Xpander được bố trí ở khu vực trần xe, vừa giúp tăng độ thoải mái cho hành khách, vừa tạo thêm không gian trống cho khu vực bệ tỳ tay phía trước

Nhờ hệ thống cửa gió này mà người ngồi phía sau cũng có thể điều chỉnh tốc độ quạt gió theo ý muốn. Tuy nhiên, nhiệt độ điều hòa vẫn phải phụ thuộc vào hàng ghế phía trước. Do đó, hành khách phía sau phải nhờ người lái tăng giảm nhiệt độ nếu quá lạnh hoặc quá nóng.

Các tính năng như vô lăng điều chỉnh 4 hướng, kính lái chỉnh điện một chạm, móc ghế trẻ em ISO-FIX, sấy kính trước/sau, gương hậu bên trong chống chói 2 chế độ ngày-đêm là những trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Xpander 2022.

checkimg('https://lh4.googleusercontent.com/pnrRe6RP008DcFjp626Gbp6vQrbGPVDheM38lXCage7P7XLnDxYnCYJ_0qW2ctRoWWEQyE7Qj-cKu91kNmwlU0VG25EybUGF6C-vEzMoV3biECpgoa7QWK8FrmueLnvXHiKczXiK')

Các tính năng như vô lăng điều chỉnh 4 hướng, kính lái chỉnh điện một chạm, móc ghế trẻ em ISO-FIX, sấy kính trước/sau, gương hậu bên trong chống chói 2 chế độ ngày-đêm là những trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Xpander 2022

Trong khi đó, các trang bị cao cấp hơn như vô lăng, cần số bọc da, vô lăng tích hợp các nút điều chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh và ga tự động chỉ có trên phiên bản AT.

5. CÁC HÀNG GHẾ

Ghế ngồi trên các phiên bản Xpander AT được bọc da màu xám, trong khi phiên bản MT vẫn sử dụng ghế nỉ. Ghế lái chỉnh cơ là trang bị tiêu chuẩn trên cả hai phiên bản. Trong đó, ở phiên bản AT, ghế lái có thêm 2 hướng điều chỉnh chiều cao, tăng tính thuận tiện cho người lái. Hàng ghế thứ 2 có 3 vị trí ngồi, nhưng chỉ được trang bị 2 tựa đầu. Đây cũng là một điểm thiếu sót trên Xpander.

checkimg('https://lh6.googleusercontent.com/fRFn5EuCx_H9-fE7COFUzd5eavhgILNMJCbrsSqp7Iv0WZCNm5As6vEIHHOxHSKg5nnljwGAxdzSPmajBpE2egyirdviBUp44xQPTTf7_y3tagvwGDzfkhWmcAfwO2AY1LTouFdX')

Hàng ghế thứ 2 có 3 vị trí ngồi, nhưng chỉ được trang bị 2 tựa đầu. Đây cũng là một điểm thiếu sót trên Xpander

Tuy nhiên, thiếu sót đó được bù lại bằng rất nhiều vị trí để đồ vòng quanh xe cho cả 3 hàng ghế. Cụ thể, hành khách trên Xpander sẽ có sẵn vị trí để ly, ổ cắm 12V cũng như ngăn chứa giày dép, tài liệu. Đây là một phần trong triết lý “Omotenashi” của Nhật Bản, lấy người dùng làm trung tâm và đem lại sự thoải mái từ những chi tiết nhỏ nhất.

checkimg('https://lh4.googleusercontent.com/qvwFmLNShUCRsG0WJovsdbiBeQdIbj53QhOt8xC6rRV5L0H7HXjC_TEDDgie0Z0y2kz_5Z20HRFxIMP4_rvtSppKsT8P__mej8vzbs-H_n8pemLWWmJhXbO5v5XyU6_9NbJduy4a')

Hành khách trên Xpander sẽ có sẵn vị trí để ly, ổ cắm 12V cũng như ngăn chứa giày dép, tài liệu

Về không gian, hàng ghế thứ hai của Mitsubishi Xpander được các chuyên gia và khách hàng đánh giá tốt. Khoảng để chân và độ ngả lưng ghế ở hàng sau của xe vẫn phù hợp với những khách hàng có chiều cao trên 1m7. Đặc biệt, hàng ghế này có thể điều chỉnh theo 4 hướng, trượt lên xuống và ngả tựa lưng, giúp người ngồi thoải mái hơn khi đi xa, trong khi khoảng để chân hàng ghế thứ ba mở rộng hơn với các hành khách có khổ người lớn.

checkimg('https://lh6.googleusercontent.com/ZEAJ7w66F0Y7Q1t08L2oCNHpqDgY2zQV5SpsqEZ21u9VqTvI26KnWamSBpEA6QUZYcpPzl8isRkNdxiOKLjqsVqTRpj52OgAJ-QhEqRVn9baR7XvRgw1xDx_ZvyQ86T6xEvjTSYj')

Về không gian, hàng ghế thứ hai của Mitsubishi Xpander 2022 được các chuyên gia và khách hàng đánh giá tốt

Hàng ghế thứ ba là loại ghế lớn, phù hợp với người trưởng thành. Do đó, Mitsubishi Xpander 2022 có thể được nhìn nhận như một mẫu xe 7 chỗ thay vì cấu hình xe 5+2 như các phân khúc Crossover tầm trung. Đây lại là một điểm vượt trội nếu xét đến khía cạnh xe 7 chỗ giá rẻ mà Xpander đang tham gia.

checkimg('https://lh4.googleusercontent.com/kahI_OIUaRnDDbxU2h6hdL9DOID81-_sFz3Tl4fonHDDG44TRaSq6MyD7bbNq-M93e9HJII0b7PU7eR_fWp5uTXgsZDVNNX7QQt9h4Pry_J6b0SX646aR67G1YlR_vfxvd-a7Joa')

Hàng ghế thứ ba là loại ghế lớn, phù hợp với người trưởng thành. Do đó, Mitsubishi Xpander 2022 có thể được nhìn nhận như một mẫu xe 7 chỗ thay vì cấu hình xe 5+2 như các phân khúc Crossover tầm trung

Dung tích khoang hành lý của Mitsubishi Xpander 2022 cũng vừa đủ dùng cho những chuyến đi ngắn ngày với đủ 7 người. Khoang hành lý này chứa đủ 2 va li cỡ trung và có thể mở rộng khi gập các hàng ghế. Đặc biệt, Mitsubishi còn bố trí bên dưới không gian chính của khoang hành lý các ngăn nhỏ, có thể để các vật dụng sửa chữa xe hay phụ kiện khác…

checkimg('https://lh5.googleusercontent.com/gsZu198tGKO5_Io7W0YW026oofY46U38AOlCoRy--codez4VHPBuodOHWqfqhFArryp04nbonD7DiGNzP08VRv_KWJKoe1lr6kLKelC7bo0jKJDS0fftOTlpS2_HrgxbVEcnsH1v')

Dung tích khoang hành lý của Mitsubishi Xpander cũng vừa đủ dùng cho những chuyến đi ngắn ngày với đủ 7 người. Khoang hành lý này chứa đủ 2 va li cỡ trung và có thể mở rộng khi gập các hàng ghế

6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN

Mitsubishi Xpander trang bị một cấu hình động cơ duy nhất cho tất cả phiên bản. Động cơ xăng mã hiệu 4A91 dung tích 1.5L, tích hợp công nghệ điều khiển van biến thiên điện tử MIVEC giúp tăng công suất nhưng vẫn đảm bảo tiết kiệm nhiên liệu tối đa.

Động cơ này sản sinh công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp, cùng hệ thống dẫn động cầu trước.

checkimg('https://lh3.googleusercontent.com/qbeCtXC66oVNT2R-6zwhkUlSyIWpI6FUw6UtP47-CrwAsS5mgugDjHJlOIeRpa6IWPKf3xX248Z1QwHGDoYzwJqczfFWc9xV4KzRQ1-_wDd4fpNya7N3Ain8kpNvRvIAp4mTdhaa')

Động cơ 1.5L trên Xpander 2022 sản sinh công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp, cùng hệ thống dẫn động cầu trước

Hiện tại nếu so với các đối thủ cùng phân khúc như Suzuki XL7 (1.5L - 103 mã lực), Toyota Avanza (1.5L – 102 mã lực) thì động cơ của Xpander 2022 đang sở hữu thông số khá tương đồng.

Tương tự như các đối thủ khác trong phân khúc MPV, động cơ trên Xpander 2022 cho ra công suất không quá quá ấn tượng. Do đó, mẫu xe này phù hợp với việc di chuyển trong nội đô hơn là đi xa hay đi đường nhiều đèo dốc.

checkimg('https://lh5.googleusercontent.com/kSVLxoezzSqYvMiBvLvLh6L2pRMmnj_Vk3UKW3lnEk7tyDT_5IUwGMTjS0NM2MDTcimpVcVth_Ar3NVkemeRghk2FkxpP70W09xPk_6YaQdSNhmUZAX57gyx4hDKmd6qhX9sHyj3')

Mitsubishi Xpander 2022 trang bị các tính năng  an toàn hữu dụng như: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, BA, EBD, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống khởi hành ngang dốc HAS, cảnh báo phanh khẩn cấp ESS

Về an toàn, Mitsubishi Xpander 2022 cũng trang bị các tính năng hữu dụng như: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống khởi hành ngang dốc HAS, cảnh báo phanh khẩn cấp ESS.

Riêng phiên bản AT cao cấp được trang bị tiêu chuẩn camera lùi, giúp quá trình đưa xe vào bãi đỗ dễ dàng và an toàn hơn. Tuy nhiên, Xpander 2022 vẫn chỉ trang bị tiêu chuẩn 2 túi khí cho hàng ghế trước trên tất cả các phiên bản.

7. ĐÁNH GIÁ CHUNG

Xét một cách tổng thể, Mitsubishi Xpander 2022 vẫn là một mẫu xe tốt và đáng mua nhất trong phân khúc MPV với thiết kế đẹp mắt, không gian rộng rãi, hữu dụng và khoảng giá dễ tiếp cận.

checkimg('https://lh4.googleusercontent.com/KUS1nezrkbUgy9k3MIOjK2D4CpGOYJ-YAIGfBYWNMKmCMS0606rcbjsPf6dDEM4MFPFJxisht022KjjC55YlA4a4TzOjv4mNK-M2ycdDk1NPDvzUc9XXcaCSxcmDVUME6IwZ9itx')

Xét một cách tổng thể, Mitsubishi Xpander 2022 vẫn là một mẫu xe tốt và đáng mua nhất trong phân khúc MPV với thiết kế đẹp mắt, không gian rộng rãi, hữu dụng và khoảng giá dễ tiếp cận

Đổi lại, thiết kế có phần quen thuộc và nhàm chán do đã xuất hiện trên thị trường đến 4 năm lại là một nhược điểm của Xpander 2022. Trang bị chỉ dừng lại ở mức vừa đủ cũng là một yếu tố mà nhiều khách hàng cân nhắc khi chọn mua mẫu MPV này.

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

8. ĐỌC THÊM

Đánh giá Kia Sonet 2022: Kiểu dáng trẻ trung và nhiều tiện nghi

Các dòng xe MPV 7 chỗ dưới 1 tỷ đồng đang bán tại Việt Nam

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Mitsubishi Xpander MT550 triệu Mitsubishi Xpander AT630 triệu Mitsubishi Xpander Special Edition650 triệu Mitsubishi XpanderLiên hệ

Dáng xe

7 chỗ đa dụng

Dáng xe

7 chỗ đa dụng

Dáng xe

7 chỗ đa dụng

Dáng xe

7 chỗ đa dụng

Số chỗ ngồi

7

Số chỗ ngồi

7

Số chỗ ngồi

7

Số chỗ ngồi

7

Số cửa sổ

5.00

Số cửa sổ

5.00

Số cửa sổ

5.00

Số cửa sổ

0.00

Kiểu động cơ

Kiểu động cơ

Kiểu động cơ

Kiểu động cơ

Dung tích động cơ

1.50L

Dung tích động cơ

1.50L

Dung tích động cơ

1.50L

Dung tích động cơ

Công suất cực đại

103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút

Công suất cực đại

103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút

Công suất cực đại

103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút

Công suất cực đại

Momen xoắn cực đại

141.00 Nm , tại 4000 vòng/phút

Momen xoắn cực đại

141.00 Nm , tại 4000 vòng/phút

Momen xoắn cực đại

141.00 Nm , tại 4000 vòng/phút

Momen xoắn cực đại

Hộp số

5.00 cấp

Hộp số

4.00 cấp

Hộp số

4.00 cấp

Hộp số

 

Kiểu dẫn động

Kiểu dẫn động

Kiểu dẫn động

Kiểu dẫn động

Mức tiêu hao nhiên liệu

6.00l/100km

Mức tiêu hao nhiên liệu

6.00l/100km

Mức tiêu hao nhiên liệu

6.00l/100km

Mức tiêu hao nhiên liệu

0.00l/100km

Điều hòa

 

Điều hòa

 

Điều hòa

 

Điều hòa

 

Số lượng túi khí

2 túi khí

Số lượng túi khí

2 túi khí

Số lượng túi khí

2 túi khí

Số lượng túi khí

 

 

Xem thêm chi tiết: https://www.danhgiaxe.com/danh-gia/danh-gia-mitsubishi-xpander-2022-ong-hoang-doanh-so-cua-mitsubish i-tai-viet-nam-30578

 
Thích bài viết này
tags
0 bình luận
Gửi bình luận
Bạn chưa đăng nhập !
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký để viết bình luận.

Bạn đã quên mật khẩu?

Gởi tin nhắn

Gởi tin nhắn đến