Học tiếng Trung qua câu thành ngữ “Ôm cây đợi thỏ” - 守株待兔 cực thú vị

Học tiếng Trung qua câu thành ngữ “Ôm cây đợi thỏ” - 守株待兔 cực thú vị

Bạn đã quá nhàm chán với các học tiếng Trung truyền thống? Bạn muốn tìm một phương pháp học thú vị hơn giúp bạn không chỉ nâng cao vốn từ vựng, ngữ pháp, khả năng đọc hiểu mà còn cả hiểu biết về văn hóa Trung Quốc. Vậy thì học qua những câu thành ngữ và câu chuyện xoay quanh nó có lẽ sẽ phù hợp với bạn đó. Ngày hôm nay hãy cùng mình học tiếng Trung qua câu thành ngữ “Ôm cây đợi thỏ” - 守株待兔 vô cùng quen thuộc nhé. 


守株待兔 (shǒuzhūdàitù)

从前有个农夫正在田里翻土。突然,他看见有一只野兔从旁边的草丛里慌慌 张地窜出来,一头撞在田边的树墩子上,便倒在那儿一动也不动了。农民 过去一看:兔子死了。因为它奔跑的速度太快,把脖子都撞折了。农民高兴 极了,他一点力气没花,就白捡了一只又肥又大的野兔。他心想;要是天天 能捡到野兔,日子就好过了。从此,他再也不肯出力气种地了。每天,他 锄头放在身边,就躺在树墩子跟前,等待着第二只、第三只野兔自己撞到这 树墩子上来。世上哪有那么多便宜事啊。农民当然没有再捡到撞死的野兔, 他的田地却荒芜了。

checkimg('https://lh4.googleusercontent.com/_2Se3Kb7JL37UheFepiIISAZ-MSR62lpe1uNVtfBaMqj1Uz19De5tLN7iZfje_MF5kqwiK3GOVLBTiA3Gz3EBx0fkcI7TNVYgBH057e0qJHY1H7HIVeJ5RUv7JtY7RLrj_aByz1w')

Ôm cây đợi thỏ: 

Ngày xửa ngày xưa, có một người nông dân đang làm việc trên đồng ruộng. Đột nhiên, ông ta nhìn thấy một con thỏ sợ hãi, hoảng hốt lao đến từ đám cỏ bên cạnh, đầu đâm vào gốc cây bên cánh đồng, rồi nằm đơ ra đó không cử động gì nữa.

Người nông dân vội chạy lại xem: con thỏ chết rồi. Do nó chạy nhanh quá, đâm vào cây rồi gãy luôn cổ. Người này vô cùng mừng rỡ, còn chưa mất tí công sức nào, lại được ăn bữa thịt thỏ miễn phí. Ông ta nghĩ trong lòng: nếu như hôm nào mình cũng có thể kiếm được thịt thỏ ăn, vậy thì sau này dễ sống rồi, không cần vất vả nữa.

checkimg('https://lh4.googleusercontent.com/B5pE5i8ZZue4-oFKtc0v16TreXYG6c-0U345ddkXZ6WbVPnyi8VVWKywybDWQbox7GvIQBtfsodUah5XHwCQwDx4wcVNWdJa1Uvy1mYokY6Qn1ScYecs36NbcLjk-rERzQt_YrLb')

Giờ hãy cùng xem câu thành ngữ này được sử dụng như thế nào qua các ví dụ nhé

  • 只有努力劳动才能获得成功,守株待兔的人永远不会得到自己想要的东西。 (Chỉ có nỗ lực lao động mới có thể đạt được thành công, người ôm cây đợi thỏ sẽ chẳng bao giờ nhận được thứ mà mình muốn.)

  • 你还想在这儿等待天上掉馅饼吗?你别这样守株待兔了,只有真正的劳动才 让你得到你想要的一切。(Anh vẫn còn ngồi đây đợi tiền từ trên trời rơi xuống sao? Đừng có ôm cây đợi thỏ như vậy, chỉ có lao động chân chính mới giúp anh nhận được những thứ anh muốn mà thôi.)

  • 走运得到东西的机会只会发生一次,如果不继续努力再获得成功的希望就很 小,像那个守株待兔的农民,一定不会获得永久的成功。(Những chuyện may mắn như vậy chỉ xảy ra một lần thôi, nếu không tiếp tục nỗ lực lao động hy vọng thành công bất ngờ đến lần nữa, giống người nông dân ôm cây đợi thỏ kia, sẽ không thể có được thành công lâu dài.)

  • Hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về ý nghĩa phía sau của câu thành ngữ 守株待兔 và sẽ thấy hứng thú hơn về tiếng Trung. Chúc mọi người thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung của mình nhé.

    Nguồn bài viết: https://kaixin.vn/thanh-ngu-om-cay-doi-tho/